Tên gọi Hangul

Tên chính thức

  • Tên gọi hiện nay Hangul (한글, chữ Hàn) được Ju Si-gyeong đưa ra năm 1912 vừa có nghĩa là "đại văn tự" trong tiếng Triều Tiên cổ và "văn tự Triều Tiên" trong tiếng Triều Tiên hiện đại. Nó không thể viết bằng chữ Hán được, mặc dù âm tiết đầu, Han (한), nếu dùng theo nghĩa của từ "Triều Tiên", thì có thể viết là 韓 (Hàn). Theo Bảng mẫu tự phiên âm quốc tế (IPA), nó được đọc là [hangɯl], và được phiên âm Latinh hóa thành các dạng sau:
    • Hangeul, hay Han-geul, theo phương pháp phiên âm Latinh cải tiến tiếng Triều Tiên mà chính phủ Hàn Quốc sử dụng và khuyến khích sử dụng trong mọi văn bản bằng tiếng Anh. Nhiều tài liệu gần đây đã chọn cách viết này.
    • Han'gŭl theo phương pháp phiên âm McCune-Reischauer. Khi dùng trong tiếng Anh thì thông thường các dấu phụ bị loại bỏ và trở thành Hangul, hay đôi khi cũng không viết hoa là hangul. Cách viết này xuất hiện trong nhiều từ điển tiếng Anh.
    • Hankul theo phương pháp phiên âm Latinh hóa kiểu Yale, một cách viết phổ biến nữa trong các từ điển tiếng Anh.
  • Tên gọi ban đầu là Huấn dân chính âm (훈민정음; Hunminjŏngŭm; 訓民正音). (Xem Lịch sử)
  • Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên nó được gọi là Chosŏn'gŭl (조선글, chữ Triều Tiên), xem các nguyên nhân liên quan đến các tên gọi khác nhau về Triều Tiên.

Các tên khác

  • Chính âm, tên gọi ngắn cho Huấn dân chính âm (Xem Lịch sử)
  • Urigeul (우리글 "chữ viết chúng ta") được dùng cả ở Nam và Bắc Triều Tiên, nhưng người không phải Triều Tiên không sử dụng.

Cho tới đầu thế kỷ XX, những nho sĩ và quý tộc vẫn chuộng chữ Hán và thường bài bác Chosŏn'gŭl[6], họ hay gọi Chosŏn'gŭl với những tên như là:

  • Ngạn văn (언문 諺文, nghĩa là "chữ viết thô tục")[6].
  • Amkeul (암클 "chữ viết đàn bà"), nguyên do là nữ giới thường dùng loại chữ này[6]. 암- (có lẽ xuất phát từ chữ 陰 "âm" là tiền tố chỉ giống cái).
  • Ahaegeul (아해글 "chữ viết trẻ con") vì những đứa trẻ không thể học chữ Hán cũng hay dùng Chosŏn'gŭl[6].

Và một số tên gọi khác như:

  • Achimgeul (아침글 "chữ viết học trong vòng một buổi sáng")[7]
  • Quốc văn (국문, 國文, Kungmun)

Tuy nhiên, việc sử dụng chữ Hán tại Hàn Quốc ngày càng hiếm kể từ vài thập kỉ nay, và tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên thì bị cấm hẳn, do vậy các tên gọi này ngày nay chỉ ghi nhận trong lịch sử mà không còn dùng nữa.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Hangul http://www.declan-software.com/korean http://100.empas.com/dicsearch/pentry.html?s=K&i=2... http://www.l-ceps.com/en/korean/learn-korean-ptrai... http://www.langintro.com/kintro/toc.htm http://www.omniglot.com/writing/korean.htm http://www.paregabia.com/data/photo_hangul/hangul_... http://doquangtu.tistory.com/18 http://www.koreatimes.co.kr/www/news/nation/2009/0... http://english.yonhapnews.co.kr/national/2009/08/0... http://korea.assembly.go.kr/history_html/history_0...